Xuất bản thông tin Xuất bản thông tin

Giới thiệu một số quy định pháp luật mới

          I. TIỀN GỬI TIẾT KIỆM

 

Ngày 31/12/2018, Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 48/2018/TT-NHNN quy định về gửi tiền tiết kiệm với một số nội dung đáng chú ý như sau:

 

1. Đối tượng được gửi tiền tiết kiệm (Điều 3):

1. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

3. Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ.

2. Hình thức tiền gửi tiết kiệm (Điều 6):

- Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo:

+ Thời hạn gửi tiền bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Thời hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức tín dụng xác định;

+ Tiêu chí khác do tổ chức tín dụng xác định.

- Tổ chức tín dụng quy định cụ thể về từng hình thức tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng. Quy định về hình thức tiền gửi tiết kiệm phải có tối thiểu các nội dung về phương thức trả lãi, phương pháp tính lãi, kéo dài thời hạn gửi tiền, rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm, các trường hợp người gửi tiền phải thông báo trước việc rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm.

3. Đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm (Điều 10):

- Đồng tiền nhận tiền gửi tiết kiệm là đồng Việt Nam, ngoại tệ. Tổ chức tín dụng xác định loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm.

- Đồng tiền chi trả tiền gửi tiết kiệm là loại đồng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người cư trú, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận việc chi trả gốc, lãi vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.

- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người không cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.

- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ của công dân Việt Nam là người cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của chính người gửi tiền.

3. Kéo dài thời hạn gửi tiền tiết kiệm (Điều 15):

Vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi tiết kiệm, nếu người gửi tiền không đến rút tiền và không có yêu cầu hoặc thỏa thuận khác thì tổ chức tín dụng kéo dài thêm một thời hạn mới theo quy định của tổ chức tín dụng về hình thức tiền gửi tiết kiệm đó.

4. Rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm (Điều 17):

- Việc rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và người gửi tiền khi gửi tiền.

- Lãi suất áp dụng đối với tiền gửi tiết kiệm rút trước hạn phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất áp dụng đối với trường hợp rút trước hạn tại thời điểm rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm./.

 

(đính kèm Thông tư số 48/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam)

 

II.  TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN

 

Ngày 31/12/2018, Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 49/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi có kỳ hạn với một số nội dung đáng chú ý như sau:

 

1. Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi có kỳ hạn (Điều 2):

Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi có kỳ hạn là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:

- Ngân hàng thương mại.

- Ngân hàng hợp tác xã.

- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

- Tổ chức tài chính vi mô.

- Quỹ tín dụng nhân dân.

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn (Điều 3):

Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn (sau đây gọi là khách hàng) bao gồm:

- Người cư trú là tổ chức, cá nhân.

- Người không cư trú bao gồm:

+ Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn phòng dự án của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;

+ Công dân Việt Nam không thuộc các trường hợp quy định tại điểm e và g khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối (đã được sửa đổi, bổ sung);

+ Cá nhân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 6 (sáu) tháng trở lên.

3. Kéo dài thời hạn gửi tiền iều 9):

- Việc kéo dàthời hạn gửi tiền vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi có kỳ hạn thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.

- Đối với người không cư trú là tổ chức, cá nhân nước ngoài và người cư trú là cá nhân nước ngoài, thỏa thuận kéo dài thời hạn gửi tiền phải phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 49/2018/TT-NHNN.

- Trường hợp không đủ điều kiện để kéo dài thời hạn gửi tiền theo quy định tại khoản 2 Điều 9, vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi có kỳ hạn, tổ chức tín dụng chuyển gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của khách hàng.

4. Chi trả trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (Điều 10):

- Việc chi trả trước hạn tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.

- Lãi suất áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn chi trả trước hạn phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất áp dụng đối với trường hợp rút trước hạn tại thời điểm chi trả trước hạn./.

 

(đính kèm Thông tư số 49/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam)

Tất cả file đính kèm: Tải về.

                                              Phòng Tư pháp quận Tân Phú – Phòng PBGDPL

danh mục

Cấu hình

SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+028) 3829 7052 - Fax: (+848) 3824 3155 - Email: stp@tphcm.gov.vn
Website: www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn

Thời gian làm việc:

- Thứ 2 - thứ 6: Sáng: từ 07h30 đến 11h30, Chiều: từ 13h00 đến 17h00.
- Thứ 7: Sáng: từ 07h30 đến 11h30.